Chủ Nhật, 4 tháng 10, 2020

Về BTH-LƯỢC SỬ TỈNH BẾN TRE 08

 LỜI GIỚI THIỆU



BTH vừa nhận được tài liệu viết tay dày 42 trang, về Lược Sử Tỉnh BẾN TRE của Ông Phan Văn Lít, một Cựu Học Sinh Trung Học Công Lập Kiến Hòa thế hệ 1959.

Trước đây BTH có giới thiệu Nghệ Nhân PHAN VĂN LÍT, người có tầm hiểu biết và nghiên cứu công phu về HÒN NON BỘ qua 2 địa chỉ dưới đây:




Nay qua tài liệu về Lược Sử Tỉnh BẾN TRE, chứng tỏ ngoài tình yêu quê hương của một người con Bến Tre, ông còn muốn đóng góp một nghiên cứu công phu có dẫn chứng xác thực dựa vào tài liệu của các sử gia, các luận án bậc đại học về miền đất quê hương 3 dãy cù lao yêu quí của chúng ta.

Chúng tôi Nhóm Chủ Trương, Nhóm Quản Trị và Nhóm Điều Hành trang mạng www.bentrehome.net cám ơn, trân trọng công trình biên soạn của anh.

BTH sẽ đưa dần dần lên Diễn Đàn .


Thay BTH: NhàQuê, Jan 12, 2014




QUOTE



Để tiện đối chiếu, trước khi vào phần LƯỢC SỬ TỈNH BẾN TRE, xin được Sơ Lược "9 Đời Chúa và 13 Vua Triều Nguyễn" trong khoảng Lịch Sử hình thành và an định tỉnh Bến Tre từ Trịnh-Nguyễn Phân Tranh --- Nam Tiến --- Chiến Tranh Pháp-Việt --- Pháp Thuộc. Đồng thời cũng Sơ Lược các Triều Đại Chân Lạp chủ cũ của phần đất Nam Kỳ.

A- Chín (9) Đời Chúa NGUYỄN:

1- NGUYỄN HOÀNG (Chúa Tiên) Sinh 28-8-1525. Băng 21-5-1613. Vào Thuận Hóa đóng dinh tại Ái Tử năm 1558. Miếu hiệu: Thái Tổ Gia Dũ Hoàng Đế.

2- NGUYỄN PHƯỚC NGUYÊN (Chúa Sãi) Sinh 16-8-1565. Băng 19-11-1635. Lên ngôi 1613. Miếu hiệu: Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế.

3- NGUYỄN PHƯỚC LAN (Chúa Thượng) Sinh 13-8-1601. Băng 19-3-1648. Lên ngôi 1635. Miếu hiệu: Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Đế.

4- NGUYỄN PHƯỚC TẦN (Chúa Hiền) Sinh 18-7-1620. Băng 30-4-1687 Lên ngôi 1648. Miếu hiệu Thái Tông Hiếu Triết Hoàng Đế.

5- NGUYỄN PHƯỚC TRĂN (Thái ?) (Chúa Nghĩa) Sinh 29-1-1650. Băng 7-1-1691. Lên ngôi 1687. Miếu hiệu: Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Đế.

6- NGUYỄN PHƯỚC CHU (Chúa Quốc) (Minh Vương) Sinh 11-6-1675. Băng 1-6-1725. Lên ngôi 1691. Miếu hiệu: Hiển Tông Hiếu Minh Hoàng Đế.

7- NGUYỄN PHƯỚC THỤ (Chú, Thú, Trú ?) (Ninh Vương). Sinh 14-1-1697. Băng 7-6-1738. Lên ngôi 1725. Miếu hiệu: Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Đế.

8- NGUYỄN PHƯỚC KHOÁT (Võ Vương) Sinh 26-9-1714.Băng 7-6-1765. Lên ngôi 1738. Miếu hiệu: Thế Tông Hiếu Võ Hoàng Đế.

9- NGUYỄN PHƯỚC THUẦN (Định Vương) Sinh 31-12-1753. Bẳng ?-?-1777. Lên ngôi 1765. Miếu hiệu: Duệ Tông Hiếu Định Hoàng Đế.


B- Mười Ba (13) Vua Triều NGUYỄN:

1- NGUYỄN PHƯỚC ÁNH (Vua GIA LONG) Sinh 8-2-1762. Băng 3-2-1820. Lên ngôi 1802. Miếu hiệu: Thế Tổ Cao Hoàng Đế.

2- NGUYỄN PHƯỚC ĐẢM (Vua MINH MẠNG) (MỆNH?) Sinh 25-5-1791. Băng 20-1841. Lên ngôi 1820. Miếu hiệu: Thánh Tổ Nhân Hoàng Đế.

3- NGUYỄN PHƯỚC MIÊN TÔNG (Vua THIỆU TRỊ) Sinh 16-6-1807. Băng 4-10-1847. Lên ngôi 1840. Miếu hiệu: Hiến Tổ Chương Hoàng Đế.

4- NGUYỄN PHƯỚC HỒNG NHẬM (Vua TỰ ĐỨC) Sinh 22-9-1829. Băng 19-7-1883. Lên ngôi 1847. Miếu hiệu: Dực Tông Anh Hoàng Đế.

5- NGUYỄN PHƯỚC ƯNG ÁI (Vua DỤC ĐỨC) con nuôi vua Tự Đức, Sinh 11-2-1853. Băng 24-10-1884 (bị Nguyễn Văn Tường và Tôn Thất Thuyết phế bắt đem giam và chết vì bị bỏ đói). Lên ngôi (17-7-1883 đến 20-7-1883) Vua 3 ngày. Miếu hiệu: Cung Tôn Huệ Hoàng Đế (Vua Thành Thái truy tôn năm 1892)

6- NGUYỄN PHƯỚC HỒNG DẬT (vua HIỆP HÒA) Sinh 1-11-1847. Băng 29-11-1883 (bị Nguyễn Văn Tường và Tôn Thất Thuyết ép uống thuốc độc). Lên ngôi 30-7-1883. Miếu hiệu: Vua bị phế nên không có miếu hiệu.

7- NGUYỄN PHƯỚC ƯNG ĐĂNG (Vua KIẾN PHÚC) con nuôi vua Tự Đức. Sinh 12-7-1869. Băng 31-7-1884 (bị đầu độc ?) Lên ngôi 2-12-1883. Miếu hiệu: Giản Tông Nghi Hoàng Đế.

8- NGUYỄN PHƯỚC ƯNG LỊCH (Vua HÀM NGHI) Sinh 3-8-1871. Băng 4-1-1943 (bị Pháp đày và mất tại Alger). Lên ngôi 2-8-1884. Miếu hiệu: Vì xuất đế nên không có miếu hiệu.

9- NGUYỄN PHƯỚC ƯNG BIỆN (Vua ĐỒNG KHÁNH) Sinh 19-2-1864. Băng 28-1-1889. Lên ngôi 19-9-1885. Miếu hiệu: Cảnh Tông Thuần Hoàng Đế.

10- NGUYỄN PHƯỚC BỬU LÂN ( Vua THÀNH THÁI) Sinh 14-3-1879. Băng 20-3-1954. Lên ngôi tháng 1-1889 đến 12-9-1907. Bị Pháp đưa ra quản thúc ở Cap Saint Jacques Vũng Tàu) đến năm 1916 đày qua đảo Réunion. Sau 31 năm bị đày, năm 1947 được trở về quê hương và chết tại Sài Gòn. Miếu hiệu: Vì bị đày nên không có miếu hiệu.

11- NGUYỄN PHƯỚC VĨNH SAN (Vua DUY TÂN) Sinh 19-9-1900. Băng 25-12-1945 (Chết vì tai nạn máy bay rớt ở vùng Bangui, Trung Phi). Lên ngôi 5-9-1907 đến 20-11-1916 (bị đày đến đảo Réunion). Miếu hiệu: Vua bị đày không có miếu hiệu.

12- NGUYỄN PHƯỚC BỬU ĐẢO (Vua KHẢI ĐỊNH) Sinh 8-10-1885. Băng 6-11-1925. Lên ngôi 18-5-1916. Miếu hiệu (?).

13- NGUYỄN PHƯỚC VĨNH THỤY (Hoàng Đế BẢO ĐẠI) Sinh 22-10-1913. Băng 31-7-1997 tại Paris, France.
Lên ngôi 8-1-1926 đến 30-8-1945 thoái vị.
Cố Vấn Chánh Phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa do Hồ Chí Minh lãnh đạo.
Từ 1-7-1949 đến 23-10-1955 Quốc Trưởng Quốc Gia Việt Nam và bị truất phế .
Bảo Đại lưu vong tại Pháp từ 1955 đến năm 1997.
Miếu hiệu: không có.


C- Sơ Lược Các Triều Đại CHÂN LẠP:

(1431 - 1863)

Tóm lược vùng đất Chân Lạp do các chúa Nguyễn thu phục từ năm 1623 đến 1683. Vương quốc Campuchia viết theo Hán Việt là Chân Lạp, Cao Miên .

- Vua ANG CHANG (1516 - 1567)

- Vua SATHA (? - ?). Lên ngôi 1594.

- Vua CHEY CHETTHA I (? - ?) Trị vì từ 1586 -1593.

- Vua CHEY CHETTA II (? - 1628). Năm 1620 cưới Công Nữ NGỌC VẠN con của chúa Nguyễn Phước Nguyên và cho chúa Nguyễn đặt trạm thu thuế tạiPrei Nokor (Sài Gòn).

- Vua PONHEA TO (?- ?) Trị vì từ 1629 đến 1630.

- Vua PONHEA NU (? - ?) Trị vì từ 1630 đến 1640.

- Vua ANG NON (? - ?) Trị vì từ 1640 đến 1642.

- Vua PONHEA CHAN I (? - ?) (Nặc Ong Chân) Trị vì từ 1642 đến 1659.

- Vua BATOM RÉACHEA (1658 - 1672).Tên So con của Công Nữ NGỌC VẠN

- Vua ANG CHE (? - ?) (Nặc Nôn).

- Vua ANG CHEY (? - ?) (Nặc Ông Đài).

- Vua ANG SAUR (? - ?) (Nặc Ông Thu). Hiệu la`CHETTHA IV Lên ngôi ở Oudong.

- Vua ANG NON (? -?) (Nặc Ông Non, Nộn ?). Con trai thứ của Công Nữ NGỌC VẠN làm Phó Vương ở Sài Gòn.

- ÊM (tướng Chân Lạp) (? - ?) Êm nhường cho chúa Nguyễn Phước Chu 3 vùng đất Prey Kôr (Sài Gòn), Kâmpeâp Srêkatrey (Biên Hòa)và Bà Rịa .

- Vua ANG EM (? - ?) (Nặc Yêm).

- Vua SATHA II (? - ?) (Nặc Tha). Năm 1732 nhượng 2 vùng đất Mesa (Mỹ Tho) và Long Hôr (Long Hồ) cho chúa Nguyễn Phước Trú.

- Vua ? (? - ?) (Nặc Nguyên). Năm 1756 dâng 2 vùng đất Tầm Bôn (Tân An) và Lôi Lạp (Gò Công) cho chúa Nguyễn Phúc Khoát.

- Vua THOMONO RÉACHEA (? - ?) Nặc Nhuận năm 1757 hiến 2 pủ Trà Vang (Trà Vinh, Bến Tre) và Ba Thắc (Sóc Trăng, Bạc Liêu) cho chúa Nguyễn Phúc Khoát .

- Vua ANG TONG (? - ?) Nặc Tôn (Nặc Ông Tôn ?) dâng 2 vùng đất Tầm Phong Long (Châu Đốc, Sa Đéc) và 2 quận Tầm Đôn và Xuy Lạp . Năm 1759 Nặc Tôn dâng thêm 5 phủ: Hương Cúc, Cần Bột, Trực Sâm, Sài Mạt và Linh Quỳnh cho Mạc Thiên Tứ.







BẾN TRE xưa - KIẾN HÒA nay

(1623 - 1975)


Quê em hai dải cù lao
Có dừa ăn trái, có cau ăn trầu

(Câu đố Bến Tre)





1- ĐỊA DANH BẾN TRE XƯA


Địa danh Bến Tre xưa thuộc vùng đất của người Thủy Chân Lạp có từ lâu đời qua các truyền thuyết như sau:

a- Tên làng Sốc-Tre của người Miên xung quanh trồng nhiều tre và ghe thuyền thường xuyên cập bến để chở tre nên gọi là Bến Tre .

b- Năm 1757chúa Võ Vương sáp nhập cù lao Minh và cù lao Bảo vào dinh Long Hồ, lập bên hữu ngạn rạch Bến Tre cái trạm để kiểm soát ghe thuyền và đánh thuế . Trạm nầy gọi là Bến thuế (Trước năm 1945 là Bến Lỡ chạy dài từ tiệm rượu đến bến tắm ngựa) của Sốc-Tre (Srok treay của người Chân Lạp, treay có nghĩa là cá nhưng người Việt nói treay thành tre và hiểu nghĩa loại cây tre chứ không hiểu nghĩa là cá) nên gọi là Bến Tre .

c- Cũng có thuyết vùng Bến Tre người Chân Lạp gọi là "Kompong Ruuisei", người Pháp dịch là "Berge des Bambous" Bến Tre





Theo bản đồ phân định địa giới tỉnh Bến Tre cho đến đầu năm 1948, Bến Tre chỉ có: cù lao Bảo và cù lao Mịnh Phía Bắc giáp tỉnh Mỹ Tho được chắn ngang con sông Ba Lai . Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Long, phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh lấy con sông Cổ Chiên làm ranh giới và phía Đông giáp biển Nam Hải .

Theo thống kê năm 1903 tỉnh Bến Tre có 4 600 mẫu giồng, 16 500 mẫu vườn và 86 000 mẫu ruộng . Ngoài ra còn có 4 000 mẫu dừa nước và 42 706 mẫu rừng hoang . Tổng cộng 154 606 mẫu đất của hai cù lao Minh và cù lao Bảo

Không có nhận xét nào:


Visitor Map

web stats
Bản Đồ Hành Chánh Ba Tri
Photobucket Photobucket
Không Ảnh Thị Trấn Ba Tri
Photobucket
Photobucket